DOWNLOAD DANH SÁCH TRUNG ĐỘI TỰ VỆ CƠ QUAN NĂM 2018
DỰ THẢO DANH SÁCH TRUNG ĐỘI TỰ VỆ NHÀ TRƯỜNG NĂM 2018 | ||||||||
Họ và tên | Đơn vị | Chức vụ | ||||||
1 | Nguyễn Đình | Bình | Tổ Quản trị mạng | Trung đội trưởng | ||||
2 | Bùi Phạm Anh | Triết | P. Tổ chức CB | Tiểu đội trưởng | ||||
3 | Nguyễn Thị A | Mí | K.CBQL | Chiến sĩ | ||||
4 | Lưu Thiện | Đại | Tổ QTM | Chiến sĩ | ||||
5 | Nguyễn Rạng | Đông | K Nội trú | Chiến sĩ | ||||
6 | Nguyễn Văn | Dương | P. CTHSSV | Chiến sĩ | ||||
7 | Hồ Thị Thanh | Hiền | BM. LLCT | Chiến sĩ | ||||
8 | Vương Thị | Luận | BM.TLGD | Chiến sĩ | ||||
9 | Đinh Thị Mỹ | Hằng | K. Xã hội | Chiến sĩ | ||||
10 | Đặng Thị Thu | Hiệp | K. Mầm non | Chiến sĩ | ||||
11 | Lâm Thị Bích | Trân | P. Đào Tạo | Chiến sĩ | ||||
12 | Hoàng Ngọc | Phong | BM Lý luận CT | Tiểu đội trưởng | ||||
13 | Võ Nguyên | Lộc | P. HC-QT | Chiến sĩ | ||||
14 | Huỳnh Nữ Chi | Lan | P. Tài vụ | Chiến sĩ | ||||
15 | Nguyễn Thị Ái | Nhi | K. Mầm non | Chiến sĩ | ||||
16 | Phạm Quỳnh | Lam | BMTTGD | Chiến sĩ | ||||
17 | Nguyễn Thị Hòa | Hiệp | K. Mầm non | Chiến sĩ | ||||
18 | Nguyễn Thanh | Nga | K. Mầm non | Chiến sĩ | ||||
19 | Nguyễn Thị Ánh | Ngọc | P. Tổ chức CB | Chiến sĩ | ||||
20 | Trần Công | Tịnh | Khoa Nhạc họa -TD | Chiến sĩ | ||||
21 | Nguyễn Quốc | Trịnh | Khoa Tự nhiên | Chiến sĩ | ||||
22 | Lê Bá | Tiến | K. Xã hội | Tiểu đội trưởng | ||||
23 | Hồ Cao | Sơn | BM Tâm lý GD | Chiến sĩ | ||||
24 | Trần Ngọc | Thanh | P. Đào Tạo | Chiến sĩ | ||||
25 | Hứa Quốc | Tuyền | P. Hành chính | Chiến sĩ | ||||
26 | Hồ Đình | Tuấn | K. TD - N - H | Chiến sĩ | ||||
27 | Đặng Thị Thùy | Linh | BMTTLGD | Chiến sĩ | ||||
28 | Rmah | Vâu | B VLVH | Chiến sĩ | ||||
29 | Thái Thị Trà | My | P. Đào Tạo | Chiến sĩ | ||||
30 | Trần Thị Thu | Vân | BM TLGD | Chiến sĩ | ||||
31 | Lê Văn | Tám | K. Tiểu học | Chiến sĩ | ||||
32 | Thân Thị | Phương | Khoa Tự nhiên | Chiến sĩ | ||||
33 | Phan Ngọc | Thạnh | Khoa Tự nhiên | Chiến sĩ | ||||
Danh sách này gồm 33 đồng chí. | ||||||||
* Đề nghị quý thầy cô xem qua và phản hồi về cho trung đội Tự vệ nhà trường trước ngày 8/3 năm 2018 để trung đội đề xuất BCH quân sự cơ quan ra quyết đinh thành lập | ||||||||
Theo qui định của pháp luật thì độ tuổi tham gia dân quân tự vệ: với công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; nếu tình nguyện tham gia dân quân tự vệ thì có thể đến 50 tuổi đối với nam, đến 45 tuổi đối với nữ. |
||||||||
Lưu ý Những trường hợp được tạm hoãn: | ||||||||
Tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong các trường hợp sau đây: | ||||||||
a) Phụ nữ có thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi; | ||||||||
b) Không đủ sức khỏe theo kết luận của cơ sở y tế từ cấp xã trở lên; | ||||||||
c) Có chồng hoặc vợ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân; | ||||||||
d) Lao động chính duy nhất trong hộ gia đình nghèo; | ||||||||
đ) Người đang học ở trường phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng, cao đẳng nghề, đại học và học viện. | ||||||||